CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT
TIẾT 1: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. Đời sống
- Môi trường sống: trên cạn, sống nơi khô ráo, thích phơi nắng.
- Thức ăn: Ăn sâu bọ.
- Di chuyển: bò sát thân và đuôi vào đất
- Có tập tính trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
- Sinh sản:thụ tinh trong
thằn lằn cái đẻ 5-10 trứng, trứng có vỏ dai giàu noãn hoàng
Phát triển trực tiếp
II. Cấu tạo và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.
- Bảng sgk trang 125: 1-G, 2-E, 3-D, 4-C,5-B, 6-A
2. Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi -> tiến lên phía trước.
Hướng dẫn và dặn dò
Học bài, chuẩn bị bài mới:
- Học bài, trả lời theo câu hỏi 1,2 sgk tr 126.
- So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài và ếch đồng (nơi sống và bắt mồi, thời gian hoạt động, tập tính, sinh sản)?
- Dựa vào bảng tr 125, so sánh với đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng để thấy thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
- Đọc mục Em có biết.
- Xem lại bài “Cấu tạo trong của ếch đồng” để chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. Bộ xương
+ Xương đầu
+ đốt sống cổ: nhiều đốt giúp cử động linh hoạt.
+ Đốt sống thân có các xương sườn, kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực => bảo vệ nội quan, tham gia hô hấp
+ Đốt sống đuôi dài => tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn
+ Xương chi: Xương đai và các xương chi, đai vai khớp với cột sống giúp chi trước cử động linh hoạt
II. Các cơ quan dinh dưỡng
a-Hệ tiêu hoá:
- Ống tiêu hoá phân hoá rõ. Ruột già có khả năng hấp thụ nước.
b-Hệ tuần hoàn.
-Tuần hoàn: +Tim ba ngăn (2 tâm nhĩ,1 tâm thất), xuất hiện vách hụt. Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
c-Hô hấp.
+Phổi có nhiều vách ngăn.
+Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.
d-Bài tiết: Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nên nước tiểu đặc,chống mất nước.
III . Hệ thần kinh và giác quan
- Bộ não: Gồm năm phần: Não trước, tiểu não phát triển, điều khiển mọi hoạt động phức tạp.
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài, chưa có vành tai.
+ Mắt : có tuyến lệ, xuất hiện mí thứ 3
Hướng dẫn và dặn dò
- Học bài + làm bài tập 1, 2, 3 sgk T129 vào vở bài tập, nêu tên các bộ phận h 39.1, 39.2, 39.3, 39.4
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát
- Kẻ phiếu học tập
Phiếu học tập
Đặc điểm cấu
tạo tên bộ
|
Mai và yếm
|
Hàm và răng
|
Vỏ trứng
|
Có vảy
|
|
|
|
Cá sấu
|
|
|
|
Rùa
|
|
|
|
Tiết 3: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Sự đa dạng của bò sát
-Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ.
+ Bộ đầu mỏ
+ Bộ có vảy
+ Bộ cá sấu
+ Bộ rùa
-Có lối sống và môi trường sống phong phú.
Đáp án PHT
Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
|
Mai và yếm
|
Hàm và răng
|
Vỏ trứng
|
Có vảy
|
Không có
|
Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
|
Trứng có màng dai
|
Cá sấu
|
Không có
|
Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
|
Có vỏ đá vôi
|
Rùa
|
Có
|
Hàm không có răng
|
Vỏ đá vôi
|
II.Các loài khủng long
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long:
- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm
- Thời kỳ phồn thịnh nhất của bò sát là thời đại khủng long do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù
2. Sự diệt vong của khủng long:
- Cách đây khoảng 65 triệu năm khủng long bị diệt vong do:
+ Cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai
III. Đặc điểm chung của bò sát
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn:
+ Da khô có vảy sừng.
+ Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách hụt tâm thất,máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Có cơ quan giao phối,Thụ tinh trong,trứng có vỏ dai bao bọc,giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò của bò sát
- Có ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp : diệt sâu bọ, diệt chuột...
+ Có giá trị thực phẩm:ba ba, rùa...
+ Làm dược phẩm: rắn,trăn...
+ Sản phẩm mỹ nghệ:vảy đồi mồi,da cá sấu...
- Tác hại:
+ Gây độc cho người:rắn...
Hướng dẫn và dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 sgk, các mục
ở tr 131,132
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở
LỚP CHIM
Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. Đời sống chim bồ câu
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Tập tính làm tổ.
- Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi, mỗi lứa đẻ 1-2 trứng.
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
II. Cấu tạo ngoài và di chuỵển
1. Cấu tạo ngoài:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay.
Bảng 1
Đặc điểm cấu tạo ngoài
|
Ý nghĩa thích nghi
|
Thân : Hình thoi
|
Giảm sức cản không khí khi bay
|
Chi trước: Cánh chim
|
Quạt gió ( động lực của sự bay ), cản không khí khi hạ cánh
|
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt.
|
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
|
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
|
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo ra một diện tích rộng
|
Lông tơ: Cơ các sợi lông làm thành chùm lông xốp.
|
Giữ nhiệt, giúp cơ thể nhẹ
|
Mỏ : Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
|
Làm đầu chim nhẹ
|
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
|
Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi rỉa lông
|
2. Di chuyển
Chim có hai kiểu bay
- Bay lượn
- Bay vỗ cánh
Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
Các động tác bay
|
Kiểu bay vỗ cánh
|
Kiểu bay lượn
|
Cánh đập liên tục
|
x
|
|
Cánh đập chậm rãi và không liện tục
|
|
x
|
Cánh dang rộng mà không đập
|
|
x
|
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió
|
|
x
|
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
|
x
|
|
Hướng dẫn và dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục em có biết
- Xem bài 42
*** Vui lòng nhấp vào đường link dưới đây để tải bài